Âm / d /
Phụ âm / kiểu âm Họng
Người việt "nói tiếng mỹ" cần:
- Đọc (phát âm, đánh vần) tất cả các mẫu tự (chữ cái) trong từ vựng (chữ) đặc biệt mẫu tự cuối liền một mạch.
- Thành thạo 2 kiểu tạo âm không có trong giọng việt: Âm Họng Rộng và Âm Hơi
ôn lại âm Họng
Ví dụ : Âm /∂/
- Dây thanh âm đóng: Hơi từ phổi bị chận lại ở cổ họng, rồi từ họng bật thoát ra để tạo âm
- Họng bình thường không dãn rộng
- Tùy hình dáng, vị trí môi, miệng, lưỡi sẽ tạo các âm khác nhau
Âm /d/ vs. Âm /t/
Âm /d/
- Âm /d/ âm họng: Dây thanh âm đóng, hơi từ họng bật thoát ra làm bật đầu lưỡi tạo âm “đờ”.
- Để dể nhận biết cách tạo phụ âm /d/ âm họng, so sánh với âm HƠI /t/:
- Cả hai âm đều dùng đầu lưỡi để chận hơi.
- ** Chú ý: Với âm /d/ dùng cả phần trước lưỡi để chận hơi; còn với âm /t/ chỉ dùng tí đầu lưỡi.
âm /t/
- Âm /t/ là âm hơi: Dây thanh âm mở, hơi trực tiếp từ phổi thoát ra bật đầu lưỡi tạo âm “tờ”.
- Như đã nói, âm hơi không có trong giọng việt nên người việt cần học và luyện tập.
- Xem lại âm /t/
thực hành
- Là âm /d/ là âm họng (voiceless sound) dây thanh âm đóng nên khi phát âm, sờ lên cổ thấy rung.
Luyện tập
dial
dance
dark
daughter
doctor, dolar
- Âm / d / và âm /t/ còn gọi là âm chận (stop sounds), khi đứng cuối âm tiết hay từ chỉ dùng đầu lưỡi chận hơi không bật thành âm hoàn chỉnh.
food • glad • gold • hard
• airport • cart • ticket • seat
Post Views:
237